THƯƠNG HIỆU VAN
Đánh giá
Kim loại dẫn điện là kim loại có thể hấp thụ điện tích và cho phép di chuyển các dòng điện tích đi qua các kim loại. Kim loại dẫn điện cho các electron tự do di chuyển dễ dàng qua mà không gặp vật cản. Để tìm hiểu rõ hơn về kim loại dẫn điện mời các bạn xem thêm bài viết dưới đây.
Kim loại dẫn điện là kim loại có thể hấp thụ điện tích và cho phép di chuyển các dòng điện tích đi qua các kim loại. Kim loại dẫn điện cho các electron tự do di chuyển dễ dàng qua mà không gặp vật cản vì thế mà kim loại được ứng dụng trong sản xuất các hệ thống dây điện các thiết bị truyền dẫn điện hiện đại và phổ biến trong đời sống sản xuất hiện nay.
Kim loại dẫn điện là do bên trong kim loại các các electron tự do di chuyển, các electron tự do di chuyển trong kim loại càng nhiều thì độ dẫn điện của kim loại đó càng cao. Đây cũng là lý do khiến các kim loại có dễ dàng dàng dẫn điện đi qua và đem điện tích đi vào các thiết bị sản phẩm sử dụng điện, điện tử.
Các yếu tố khiến độ dẫn điện của kim loại bị ảnh như kiểu dạng kim loại, nhiệt độ, kim loại chứa tạp chất và một số yếu tố khác bên ngoài.
Kiểu dạng kim loại ảnh hưởng đến độ dẫn điện như kim loại càng dày thì độ dẫn điện càng cao vì bên trong kim loại dày sẽ chứa nhiều electron tự do chuyển động hơn. Đối với độ dài thì ngược lại, kim loại càng ngắn thì độ dẫn điện sẽ tốt hơn loại dài vì điện sẽ đi qua kim ngắn nhanh hơn. Ngoài ra chất liệu kim loại cũng ảnh hưởng đến độ dẫn điện, chất liệu kim loại nào có lượng electron cao thì độ dẫn điện của kim loại đóng lớn.
Nhiệt độ ảnh hưởng khá nhiều đến độ dẫn điện của kim loại. Khi kim loại ở một nhiệt cao đến rất cao lúc các ion mang điện tích dương sẽ tăng lên rất cao và làm rối loạn mạng lưới nguyên tử điều khiển các electron di chuyển bị khó khăn và gây cản trở cho các electron chính vì vậy mà tính dẫn điện cũng bị giảm đi đáng kể. Ngược lại, trong điều kiện nhiệt độ trung bình hoặc thấp thì tính dẫn điện của kim loại lại tăng lên rất cao.
Kim loại chứa tạp chất sẽ có độ dẫn điện kém hơn nhiều so với kim loại nguyên chất. Các tạp chất chứa trong kim loại sẽ gây cản trở các dòng điện đi vào và hạn chế các electron tự do chuyển động khiến độ dẫn điện của kim loại bị giảm đi, kim loại càng nguyên chất thì độ dẫn điện càng cao.
Những kim loại dẫn điện tốt nhất lần lượt là kim loại Bạc, Đồng, Vàng, Nhôm, Natri, Wolfram, Đồng thau, Sắt, Crom, Chì mỗi loại sẽ có độ dẫn điện khác nhau và dùng phù hợp cho từng hệ thống, thiết bị. Tìm hiểu rõ hơn về tính dẫn điện từng kim loại.
Bạc còn được gọi ngân là một nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử 47, được ký hiệu đơn giản Ag. Bạc có màu trắng sáng với khả năng dẫn điện cao nhất trong kim loại do bạc(Ag) có chứa nhiều electron tự do di chuyển(càng nhiều electron tự do di chuyển thì độ dẫn điện càng cao). Tính chất của Bạc có độ dẻo cao dễ dàng uốn dẻo và kéo sợi được dùng trong chế tạo các thiết bị điện tử hiện đại, sử dụng trong các thiết bị máy lạnh, pin và dùng để chế tạo đồ trang sức. Giá thành của Bạc cũng khá đa dạng tùy vào từng loại Bạc và giá thường sẽ cao hơn các kim loại thông thường như đồng, sắt, nhôm, chì...
Đồng ký hiệu Cu là nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử 29, đây kim loại có độ dẻo và độ dẫn điện cao. Đồng thường có màu đỏ nâu, cam đỏ, hoặc lam trong dạng nguyên chất thì đồng rất mềm và dễ dàng uốn. Đồng(Cu) có tính dẫn điện tốt chỉ sau bạc và tương đương với vàng, đồng thường được dùng nhiều trong lõi dây điện, đầu motor điện, coil quấn điện trong van điện từ, chất bán dẫn, bo mạch điện tử,… Ngoài ra, đồng còn dùng trong các sản phẩm đồng đúc, đồ trang trí,… Đồng có độ bền hóa học không cao và dễ bị oxy hóa tuy nhiên thì độ dẫn điện rất tốt và có giá thành rẻ.
Đồng thường được dùng phổ biến trong các dây điện, đầu quấn động cơ do độ dẫn điện của đồng rất tốt và giá đồng cũng rẻ hơn vàng, bạc rất nhiều.
Vàng còn gọi Kim là nguyên tố hóa học có số hiệu 79 được ký hiệu là Au. Vàng là kim loại mềm dẻo với khả năng chịu nhiệt độ cao và dẫn điện rất tốt chỉ đứng sau bạc và tương đương với đồng. Vàng thường được ứng dụng trong chip điện tử, mạch điện tử và một số vi mạch đặc biệt. Vàng có giá trị rất cao dùng trong trao đổi tiền tệ làm đồ trang sức cao cấp và các vật dụng đắt tiền.
Nhôm được ký hiệu Al đây là kim loại có số hiệu nguyên tử 13 trong bảng tuần hoàn hóa học. Tính chất của nhôm rất nhẹ mềm, có màu trắng bạc và có tính dẫn điện tốt. Nhôm được ứng dụng nhiều trong dẫn điện như các lõi dây điện bằng nhôm, cáp điện các dây dẫn cỡ lớn. Ngoài ra, nhôm còn ứng dụng trong thiết kế cửa, đồ dùng, vật dụng, bàn ghế,…
Natri là kim loại có số nguyên tử bằng 11 và nguyên tử khối bằn 23 được ký hiệu Na. Natri có mà trắng bạc tính chất rất mềm có thể cắt được bằng dao và có độ dẫn dẫn điện khá tốt. Natri không được dùng quá nhiều trong lĩnh vực dẫn điện do dễ bị oxi hóa, Natri thường ứng dụng trong sản xuất muối, làm trơn tinh khiết bề mặt kim loại, dẫn nhiệt trong lò phản ứng, ứng dùng trong đèn hơn, trong sản xuất xà phòng,…
Wolfram là nguyên tố hóa học có số nguyên tử 74 được ký hiệu W. Wolfram có màu xám hoặc trắng với tính chất rất cứng cùng độ bền cơ học cao chịu nhiệt độ rất cao tới 3000 độ C, khả năng chống oxi hóa tốt và có tính dẫn điện nằm thứ 6 trong bảng nguyên tố kim loại. Wolfram khá khó gia công thường ứng dụng làm dây tóc trong bóng đèn, các dây tóc phát sáng trong các thiết bị.
Đồng thau là sự kết hợp giữa đồng và kẽm có ký hiệu Cuzn có màu vàng sáng phụ thuộc theo tỷ lệ vật liệu kết hợp. Đồng thau có độ dẫn điện khá tốt được ứng dụng trong nhiều sản phẩm thiết bị. Do giá thành rẻ nên đồng thau cũng được ứng dụng nhiều trong sản xuất đồ trang sức, thiết kế các kèn tây, vật liệu hàn, vật liệu trang trí,…
Sắt còn gọi Thiết là kim loại có nguyên tử số 26 trong bảng tuần hoàn và ký kiệu Fe. Sắt có độ dẫn điện thứ 8 trong bảng kim loại có màu trắng xám, ở môi trường ngoài bị oxi hóa sẽ chuyển thành màu đỏ gỉ nâu. Sắt là kim loại thiết yếu trong cuộc sống được ứng dụng dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như vật liệu xây dựng, chế tạo đồ dùng kệ sắt, các thiết bị công nghiệp, dùng hàn nối,…
Crom là kim loại có số nguyên tử 24 được ký là Cr. Crom có màu trắng bạc bóng và có độ dẫn điện nằm thứ 9. Crom có khả năng chịu nhiệt độ rất cao tới gần 2000 độ C được dùng để làm sáng các bề mặt kim loại, dùng tạo màu sắc cho các bền mặt sơn và dùng ứng dụng trong các lĩnh vực xăng, dầu,…
Chì được ký hiệu Pb là kim loại có vị trí 14 trong bảng tuần hoàn. Chì có màu xám, mềm và có độ dẫn điện tốt. Chì được coi là một kim loại nặng có khôi lượng riêng hơn 11 lần so với nước. Đối với con người và động vật chì rất độc ảnh hưởng đến sức khỏe và các bộ phận bên trong như gan, thần kinh, thận, xương và máu. Chì được ứng dụng trong các bình ac quy, tích trữ điện, làm tấm chắn bức xạ, dùng để kết hợp với một số chất nhằm chống cháy nổ,…
Ngoài ra, các kim loại có tính dẫn điện khác như Kẽm, Niken, Platin, Thép, Inox(thép không gỉ)…
Chất dẫn điện | Dạng vật chất | o in S/m |
Bạc | Kim loại | 61,39 106 |
Đồng | Kim loại | >=58,0 106 |
Vàng | Kim loại | 40,0 106 |
Nhôm | Kim loại | 36,59 106 |
Natri | Kim loại | 21 106 |
Wolfram | Kim loại | 18,38 106 |
Đồng thau | Kim loại | ~15,5 106 |
Sắt | Kim loại | 10,02 106 |
Crom | Kim loại | 8,74 106 |
Chì | Kim loại | 4,69 106 |
Titan | Kim loại | 2,56 106 |
Thép không gỉ(inox) | Kim loại | 1,4 106 |
Thủy ngân | Kim loại | 1,04 106 |
Gadolini | Kim loại | 0,74 106 |
Than chì | Phi Kim | 3 106 |
Polymer | - | 10-11 bis 106 |
Germani | Bán dẫn | 1,45 |
Silic | Bán dẫn | 252 10-6 |
Teluride | Bán dẫn | 5 10-3 |
Nước biển | - | ~5 |
Nước máy | - | ~50 10-3 |
Nước tinh khiết | - | 5 10-6 |
Kim loại được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt được thiết kế trong các lĩnh vực về điện như chế tạo dây điện, dây cáp, sản xuất các thiết bị điện điện tử như trạm nguồn điện, trạm bơm, các motor điện trong các thiết bị tivi, tủ lanh, máy giặt, quạt, máy tính, điều hòa. Ngoài ra, kim loại còn dùng để chế tạo thiết kế các tụ nguồn của các thiết bị công nghiệp như van bi điều khiển điện, van bướm điều khiển điện, máy phát điện, máy bơm điện,… và nhiều ứng dụng khác có liên quan.
Trên đây là toàn bộ thông tin về bài viết kim loại dẫn điện tốt nhất, mong rằng bài viết trên sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích nhất cho các bạn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.
Nguồn: vanhanoi.com.
Người gửi / điện thoại
CÔNG TY TNHH VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP THUẬN PHÁT
Địa chỉ: Số 9/57/475 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
VPGD: 205B - Cự Khê - Thanh Oai - Tp. Hà Nội
VPGD: Số 46N1 - Phố Đông Chiêu - P.Tân Đông Hiệp - Tx.Dĩ An - Tp.Bình Dương.
Thuận Phát là đơn vị uy tín hàng đầu khu vực trong lĩnh vực phân phối van công nghiệp chất lương cao, tự động hóa thông minh.
Đại Dương: 0965 241 836
Kế Toán: 0328 94 2662
Email: kien@cnthuanphat.com
Website: vanhanoi.com