1.Van giảm áp là van gì?
Van giảm áp (Pressure relief valve | Pressure reducing valve) còn gọi van điều áp là loại van dùng để giảm áp lực hay điều áp các lưu lượng chất đầu vào giúp ổn định áp suất của các lưu lượng chất đầu ra. Van giảm áp có loại van khác nhau với nhiều kích thước từ nhỏ đến lớn DN15 – DN500 và được dùng để giảm áp suất trong các môi trường chất lỏng, khí, hơi,…
Van điều áp được ứng dụng trong nhiều hệ thống xử lý nước, PCCC, hệ thống dẫn khí, hơi,… giúp làm giảm áp lực của lưu chất vào van làm tăng tuổi thọ, tránh hư hỏng các hệ thống đường ống. Van được chúng tôi nhập khẩu trực tiếp từ các hãng lớn trên thế giới như wonil, KBV, Tafur, Farg, Naning, AMG,... với đầy đủ các loại giấy và có giá rẻ nhất thị trường hiện nay.
Van giảm áp |
Một số loại van giảm áp hiện nay :
- Van giảm áp Đài Loan
- Van giảm áp Trung Quốc
- Van giảm áp Hàn Quốc
- Van giảm áp Thổ Nhĩ Kỳ
- Van giảm áp Châu âu
2.Thông số kỹ thuật van giảm áp
*Van giảm áp lắp ren
| THÔNG SỐ KỸ THUẬT - Kích cỡ van: DN10-DN100
- Chất liệu : gang, gang dẻo, inox, thép,…
- Gioăng làm kín : cao su, teflon, EPDM,…
- Áp suất làm việc: 10kg/cm2, 16kg/cm2, 25 kg/cm2, 40kg/cm2
- Nhiệt độ làm việc : ~180 độ C
- Kiểu lắp : lắp ren
- Môi trường làm việc : khí, nước, hơi, dung dịch, hóa chất,…
- Hãng sản xuất : Farg, Naning, AMG, Wonil, KBV, Tafur,...
- Xuất xứ: Đài Loan, Hàn Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Quốc, Châu âu…
|
*Van giảm áp lắp bích
| THÔNG SỐ KỸ THUẬT - Size : DN40-DN600
- Nguyên liệu: gang, gang dẻo, inox 304, 316, thép,…
- Kiểu lắp : mặt bích
- Tiêu chuẩn mặt bích: JIS, BS, DIN
- Gioăng làm kín : cao su, Viton, EPDM, PTFE…
- Áp suất làm việc: PN16, PN25, PN40
- Nhiệt độ : ~ 200 độ C
- Hãng van : Wonil, KBV, Tafur, Farg, Naning, AMG,...
- Xuất xứ: Korea, China, Taiwan, Thổ Nhĩ Kỳ, Malaysia, Asian, Europe
|
3.Cấu tạo việc van giảm áp
Van giảm áp có 2 dạng van chính :
- Van dạng đầu ra đầu vào
- Van dạng ổn áp (tác động trực tiếp và tác động gián tiếp)
Cấu tạo chung van giảm áp :
- Thân van dùng để kết nối với các hệ thống và bảo vệ các bộ phận bên trong của van.
- Cửa van(cổng van) gồm 2 cửa P1(cửa vào), P2(cửa ra). P1 cho phép các lưu chất ở trạng thái ban đầu đi vào và đi ra tại P2 sau khi được giảm hoặc điều chỉnh lại áp lực.
- Lò xo giống như thanh truyền động dùng để tác động lên piston và bộ điều khiển có nhiệm vụ điều chỉnh áp lực ống trượt.
- Piston,đĩa là bộ phận dùng để nén áp lực của các lưu chất khi được đưa vào P1.
- Ống dẫn áp suất dùng để dẫn lượng lực lượng chất(đã được giảm, điều chỉnh áp lực) đi ra cửa ra P2.
- Ống trượt
- Ngoài ra, van còn một số bộ phận khác như bulong, ốc viết, đồng hồ đo áp suất,…
4.Nguyên lý làm việc van giảm áp
*Van dạng đầu ra đầu vào
Dạng này bao gồm các bộ phận Pitong, lò xo, đĩa, bộ điều khiển vít. Bộ phận vít dùng để điều chỉnh độ co dãn(lực nén) của lò xo, cửa vào sẽ được nối với ống dẫn áp cao, của ra sẽ nối với ống dẫn áp thấp.
Khi cho khí đi qua cửa vào của van, lượng khí sẽ đi qua ống áp cao vào khoang van trên làm nén lò xo lại(đã được cài đặt trước), lượng khí trong khoang sẽ được đẩy ra ống dẫn áp thấp và được đưa qua cửa ra của van(áp suất đầu vào càng lớn thì áp suất đầu ra cũng càng lớn).
*Van dạng ổn áp
Van dạng ổn áp tác động trực tiếp
Dạng tác động trực tiếp là van mở hoàn toàn và điều chỉnh áp suất dựa vào vít điều chỉnh tại cửa ra.
TH1 : Khi áp suất đầu ra tăng thì áp suất trong khoang rỗng của cửa van cũng tăng theo đẩy pittong lên trên làm nén lò xo lại khiến tiếp diện đầu ra bị giảm dẫn đến áp suất đầu ra giảm.
TH2 : Khi áp suất đầu ra giảm thì áp suất trong đầu ra cũng giảm khiến Pittong đẩy xuống làm tiết diện đầu ra tăng khiến áp suất đầu ra tăng theo.
Các quá trình này khiển cho áp suất đầu ra dường như không thay đổi.
Van dạng ổn áp tác động gián tiếp
Dạng tác động gián tiếp là dạng van có các áp suất của các khoang là như nhau và lưu chất đi qua van tự do và có thêm một van phụ.
Khi áp suất đầu ra lớn hơn áp suất đầu vào thì một lượng nhỏ lưu chất sẽ được đưa vào trong van phụ khiến áp suất tại khoang trên giảm xuống, ống trượt được nâng lên khiến giảm tiết diện ở khoang dưới và khiến áp suất đầu ra luôn được giữ cố định.
5.Ứng dụng van giảm áp
- Ứng dụng trong hệ thống khí nén, hệ thống PCCC, các lò hơi, hệ thống sản xuất khí, chiết xuất khí, các hệ thống khu công nghiệp, lắp ráp, sửa chữa xe…
- Ứng dụng trong hệ thống xử lý nước, hệ thống cấp thoát nước, các trạm bơm, hệ thống xử lý nước, nhà máy thủy điện, các đập, hệ thống chữa cháy PCCC,…
- Ứng dụng trong hệ thống vi sinh, sản xuất chế biến thực phẩm, dược phẩm, hóa chất,… các hệ thống khí gas,…
- Và các ứng dụng khác như các hệ thống hơi nóng, thủy lực, chữa cháy, hệ thống dân sinh…
6.Các loại van giảm áp mà chúng tôi cung cấp
*Van giảm áp nước
| THÔNG SỐ KỸ THUẬT - Kích cỡ : DN15 – DN100
- Chất liệu cấu tạo : đồng, inox 304, 316, ...
- Gioăng : cao su NBR
- Đĩa đệm : inox
- Màng ngăn : cao su NBR
- Áp lực làm việc tối đa : PN16 - PN25
- Nhiệt độ làm việc : ~ 85 độ C
- Môi trường làm việc : chủ yếu là nước
- Xuất xứ : Đài Loan, Hàn Quốc, Italya
- Bảo hành : 12 tháng
|
*Van giảm áp khí nén
| THÔNG SỐ KỸ THUẬT - Kích thước van: DN15 - DN100
- Chất liệu: Đồng, thép, inox
- Kiểu lắp : ren, bích
- Áp lực làm việc: 10kg/cm2, 16kg/cm2
- Nhiệt độ làm việc : : ~ 85 độ C
- Môi trường làm việc : khí nén, khí, hơi,…
- Xuất xứ: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan
- Bảo hành : 12 tháng.
|
*Van giảm áp hơi nóng
| THÔNG SỐ KỸ THUẬT - Kích thước: DN50 - DN200
- Chất liệu van : thép dẻo, thép không rỉ
- Kiểu lắp: lắp bích
- Tiêu chuẩn bích : IS10K
- Áp suất van : 10 BAR
- Nhiệt độ van : ~ 200ºC
- Môi trường làm việc : hơi, hơi nóng, hơi nước,..
- Xuất xứ: Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc,…
- Bảo hành: 12 tháng
|
*Van giảm áp thủy lực
| THÔNG SỐ KỸ THUẬT - Kích thước van : DN40 - DN600
- Chất liệu chế tạo : gang, gang dẻo, thép,...
- Áp suất làm việc : 16kg/cm2, 25 kg/cm2, 40 kg/cm2
- Áp suất đầu ra : 0 bar ~ 16 bar
- Kiểu lắp đặt : kiểu bích
- Môi trường làm việc : nước, chất lỏng, áp suất...
- Xuất xứ : Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Châu âu...
|
*Van giảm áp chữa cháy
| THÔNG SỐ KỸ THUẬT - Kích thước van: DN40-DN600
- Chất liệu: gang, gang dẻo
- Áp suất hoạt động: 16kg/cm2, 25 kg/cm2
- Áp suất cài đặt đầu ra: Từ 0 bar ~ 16 bar
- Kiểu lắp : mặt bích
- Tiêu chuẩn mặt bích: JIS, BS, DIN
- Hãng sản xuất : Wonil, KBV, Tafur, Farg, Naning, AMG,...
- Xuất xứ: Korea, Taiwan, Thổ Nhĩ Kỳ, Malaysia, China
|
*Van giảm áp gas
| THÔNG SỐ KỸ THUẬT - Chất liệu : đồng, inox, gang...
- Áp suất đầu vào : 0,5 bar - 4 bar
- Áp suất đầu ra : 20mbar - 400mbar
- Lưu lượng : 4kg/h - 250kg/h
- Các phụ kiện : đồng hồ đo áp suất, bọc nhựa cao su của núm
- Xuất xứ : Đài Loan, Hàn Quốc...
|
*Van giảm áp vi sinh
| THÔNG SỐ KỸ THUẬT - Kích thước van : 3/4”, 1”, 11/2”, 2”
- Chất liệu chế tạo : inox, inox AISI 316L
- Kiểu kết nối : Clamp
- Áp suất làm việc : 0,8bar – 8 bar
- Tiêu chuẩn bên trong : ~0,51 micron Ra -SF1
- Tiêu chuẩn bên trong : ~0,76 micron Ra -SF3
- Xuất xứ : Châu âu, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan,…
|
7.Báo giá van giảm áp
Van giảm áp có nhiều loại, nhiều kích cỡ và ứng dụng trong nhiều hệ thống khác nhau. Chính vì vậy mà giá van giảm áp cũng khác nhau, quý khách hàng nên có những sự lựa chọn kỹ để tìm được sản phẩm phù hợp với từng loại hệ thống của mình. Liên hệ 0965.241.836 để nhận được tư vấn và báo giá van giảm áp. Tham khảo thêm các loại van khác tại http://vanhanoi.com/.