Các đơn vị đo điện là gì? Phân biệt các đơn vị đo điện

MrDương 0965.241.836

Mr.Thuận 0981.922.185

Mr.Huy 0981.922.385

DANH MỤC SẢN PHẨM

THƯƠNG HIỆU VAN

Thương hiệu
kosaplusvalve1
odevalve
minhhoa_valve
Tài liệu thiết bị

Các đơn vị đo điện là gì?

Lượt xem: 68546

Đánh giá

Các đơn vị đo điện là các đơn vị thể hiện các tiêu chuẩn của điện như cường độ dòng điện, điện trở, điện dung, công suất, tần số, điệm cảm, độ dẫn điện,... Để hiểu rõ hơn về các đơn vị đo điện là gì? mời quý khách hàng xem thêm tại bài viết dưới đây.

1. Các đơn vị đo điện là gì?

   Các đơn vị đo điện là các đơn vị thể hiện các tiêu chuẩn của điện như cường độ dòng điện, điện trở, điện dung, công suất, tần số, điệm cảm, độ dẫn điện,... Đối với mỗi loại sẽ có mỗi đơn vị khác nhau với các ký hiệu riêng biệt và chúng thường liên quan đến nhau và được tính theo các công thức chuẩn. Cùng tìm hiểu rõ hơn tại bảng dưới đây nhé!

Thông số điện

Đơn vị đo lường

Ký hiệu

Sự miêu tả

Vôn

Volt

V hoặc E

Đơn vị tiềm năng điện
V = I × R

Cường độ dòng điện

Ampe

A hoặc A

Đơn vị dòng điện
I = V ÷ R

Điện trở

Om

R hoặc Ω

Đơn vị kháng DC
R = V ÷ I

Độ dẫn điện

Siemen

G hoặc ℧

Đối ứng của kháng
G = 1 ÷ R

Điện dung

Farad

C

Đơn vị điện dung
C = Q ÷ V

Sạc điện

Coulomb

Q

Đơn vị điện tích
Q = C × V

Điện cảm

Henry

L hoặc H

Đơn vị điện cảm
V L  = -L (di / dt)

Công suất

Watts

W

Đơn vị điện
P = V × I   hoặc   I 2  × R

Trở kháng

Om

Z

Đơn vị kháng AC
Z 2  = R 2  + X 2

Tần số

Hertz

Hz

Đơn vị tần số
ƒ = 1 ÷ T

cac_don_vi_do_dien_la_gi2. Bội số và hệ số của đơn vị đo điện

   Trong các đơn vi điện sẽ gắp rất nhiều giá trị điện tối đa và tối thiểu khác nhau đặc biệt là là nhiều số giúp không xác định được các số thập phân như 0,01 Ω hoặc 1.000.000Ω. Chính vì vậy mà để xác định được giá trị của số khi khó nhận biết được vị trí dấu thập phân ta sử dụng bộ số và submultiple của đơn vị tiêu chuẩn cụ thể dưới bảng sau:


Tiếp đầu ngữ

Ký hiệu

Hệ số

Sức mạnh của Mười

Terra

T

1.000.000.000.000

10 12

Giga

G

1.000.000.000

10 9

Mega

M

1.000.000

10 6

kilo

k

1.000

10 3

không ai

không ai

1

10 0

centi

c

1/100

10 -2

milli

m

1 / 1.000

10 -3

vi mô

µ

1 / 1.000.000

10 -6

nano

n

1 / 1.000.000.000

10 -9

pico

p

1 / 1.000.000.000.000

10 -12

  Các đơn vị, bội số sẽ khác nhau và có ký hiệu cho mỗi đơn vị lớn nhỏ khác nhau, cụ thể như một số đơn vị dưới đây:

  • 1kV = 1 kilo-volt ~ 1.000 Volts.
  • 1mA = 1 milli-amp ~ 1/1000  Ampe.
  • 47kΩ = 47 kilo-ohms ~ 47 nghìn Ohms.
  • 100uF = 100 micro-farads ~ 100 / 1.000.000 của Farad.
  • 1kW = 1 kilo-watt ~1.000 Watts.

cac_don_vi_do_dien_la_gi_1

3. Tìm hiểu chi tiết về các đơn vị đo lường

3.1. Vôn

   Vôn được ký hiệu V là đơn vị chỉ điện áp, điện suất động hay hiệu điện thế của dòng điện, đây là đơn vị biểu thụ cho các electron chuyển động trong dây dẫn. Ngoài ran vôn trong các phương trình hay công thức còn được ký hiệu là E. Hiệu điện thế Vôn sẽ bằng cường độ dòng điện nhân với điện trở với công thức:

V = I x R

3.2. Cường độ dòng điện

   Cường độ dòng điện là sự di chuyển các hạt electron tự do đi trong các dây dẫn điện. Cường động dòng điện sẽ bằng hiệu điện thế chia cho điện trơ được ký hiệu I với đơn vị đo ampe A. Công thức tính cường độ dòng điện.

I = U/R (A)

3.3. Điện trở

   Điện trở đặc trưng cho tính cản trở của dòng điện, điện trở càng lớn thì điện áp càng nhỏ và ngược lại. Điện trở bằng hiệu điện thế chia cho cường độ dòng điện, có ký hiệu R và có đơn vị là Ω. Công thức tính điện trờ:

R = V/I (Ω)

3.4. Độ dẫn điện

   Độ dẫn điện là độ dẫn trong các môi trường khác nhau khiến dòng điện hay các hạt electron di chuyển nhanh hay chậm, nhiều hay ít và tính được trong từng môi trường có độ dẫn điện tốt, ổn định hay kém. Độ dẫn điện được ký hiệu bằng G bằng 1 chia cho điện trở và được tính theo công thức:

G =  1/R

cac_don_vi_do_dien_la_gi_2

3.5. Công suất

   Công suất giúp người vận hành biết được công làm được hay năng lượng biến đổi trong một khoảng thời gian nhất định. Công suất được ký hiệu là P và có đơn vị là W, được tính theo công thức:

P = V × I   hoặc   I 2  × R (W)

3.6. Điện cảm

   Điện cảm là đơn vị được sử dụng trong cuộn cảm là loại phụ kiện được tạo ra từ dây dẫn điện quấn nhiều vòng quanh trụ và sinh ra từ trường khi có dòng điện chạy qua. Điện cảm có ký hiệu L và được đo bằng đơn vị Henry(H). Điện cảm được tính theo công thức:

V L  = -L (di / dt)

3.7. Điện dung

   Điện dung (C), được đo bằng farad, bằng lượng điện tích (Q) có thể được lưu trữ trong một thiết bị hoặc tụ điện chia cho điện áp (E) được đặt trên thiết bị hoặc các bản tụ khi sạc được tích điện. Điện dung được tính theo công thức sau:

C = Q / E

Bạn có biết!!!

   Trong các ngành công nghiệp tự động hóa việc tính toán các mức độ dòng điện rất quan trong, một là để sử dụng vận hành toàn bộ hệ thống, 2 là để lắp đặt thêm các thiết bị van công nghiệp khác vào như:

Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 
Thống kê truy cập
Đang truy cập: 53
Trong ngày: 1910
Trong tuần: 13392
Lượt truy cập: 2288116
Công Ty Thuận Phát chuyên nhập khẩu và phân phối, thi công lắp đặt, sửa chữa bảo hành, tư vấn báo giá thiết bị van công nghiệp, thiết bị đo cảm biến, thiết bị van đóng mở, tủ điện PLC.
THÔNG TIN CÔNG TY

CÔNG TY TNHH VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP THUẬN PHÁT

Địa chỉ: Số 9/57/475 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

VPGD: 205B - Cự Khê - Thanh Oai - Tp. Hà Nội

VPGD: Số 46N1 - Phố Đông Chiêu - P.Tân Đông Hiệp - Tx.Dĩ An - Tp.Bình Dương.

Thuận Phát là đơn vị uy tín hàng đầu khu vực trong lĩnh vực phân phối van công nghiệp chất lương cao, tự động hóa thông minh.

THÔNG TIN THANH TOÁN

Chủ tài khoản:
 Vật Tư Công Nghiệp Thuận Phát

Ngân hàng VPBANK Cn Hà Thành Hà Nội
SKT: 921756666 

Ngân hàng VIB Cn Xa La – Hà Đông – Hà Nội
SKT: 010197999

Ngân hàng ACB Chi nhánh Hoàng Cầu – Hà Nội
SKT: 686866688868

 DMCA.com Protection Status    dathongbaobocongthuong

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Đại Dương: 0965 241 836

Kế Toán: 0328 94 2662

Email: kien@cnthuanphat.com

 

Website: vanhanoi.com

Chúng tôi trên Facebook